Tổng quan ngành thép trong nước tháng 10/2023

23 tháng 11, 2023 - 16:11 pm

Sản lượng và tiêu thụ thép trong nước:

Sản xuất và tiêu thụ thép thô


Theo Hiệp hội Thép Việt Nam (VSA), trong tháng 10, sản xuất thép thô đạt 1,6 triệu tấn, giảm 2% so với tháng trước nhưng tăng 18% so với tháng 10/2022. Tiêu thụ thép thô đạt gần 1,5 triệu tấn, giảm 13% so với tháng trước nhưng tăng 29% so với cùng kỳ năm 2022. Xuất khẩu thép thô tháng 10 đạt 54.800 tấn, giảm 66% so với tháng trước. Tính chung 10 tháng năm 2023, sản xuất thép thô đạt gần 15,7 triệu tấn, giảm 10% so với cùng kỳ năm 2022. Tiêu thụ đạt gần 15,4 triệu tấn, giảm 5% so với cùng kỳ năm 2022. Xuất khẩu thép thô đạt gần 1,5 triệu tấn, tăng 91% so với cùng kỳ năm 2022.

Sản xuất và tiêu thụ thép thành phẩm

Trong tháng 10, sản xuất thép thành phẩm đạt gần 2,4 triệu tấn, tăng 2% so với tháng 9 và tăng 17% so với cùng kỳ 2022. Bán hàng thép các loại đạt 2,2 triệu tấn, tăng 2% so với tháng trước và tăng 18% so với cùng kỳ 2022.

Tuy nhiên, Lũy kế 10 tháng 2023, Sản xuất & Bán hàng thép thành phẩm lần lượt đạt 22,5 triệu tấn và 21,2 triệu tấn, giảm 11% và 9% so với cùng kỳ năm 2022. Ngược lại, thị trường Xuất khẩu lại cho thấy xu hướng tích cực khi tăng trưởng 26% so cùng kỳ 2022 với sản lượng đạt hơn 6,7 triệu tấn.

Thép xây dựng: Trong tháng 10, sản xuất thép xây dựng đạt 898.334 tấn, tăng 2,5% so với tháng 9/2023 và tăng 25% so với tháng 10/2022. Bán hàng đạt 870.541 tấn, giảm 9% so với tháng trước nhưng tăng 22% so với cùng kỳ năm 2022. Trong đó, xuất khẩu thép xây dựng đạt 168.227 tấn, tăng 60% so với tháng 10/2022.

Tính chung 10 tháng năm 2023, sản xuất thép xây dựng đạt gần 8,7 triệu tấn, giảm 18% so với cùng kỳ năm 2022. Bán hàng đạt 8,6 triệu tấn, giảm 17% so với cùng kỳ năm 2022. Trong đó, xuất khẩu đạt 1,4 triệu tấn, giảm 27% so với cùng kỳ năm 2022.

* Phân rã theo tiêu chí khu vực, phía Bắc vẫn là nơi chiếm tỷ trọng bán hàng cao nhất với sản lượng đạt hơn 04 triệu tấn, theo sau là miền Nam với gần 2,4 triệu tấn và cuối cùng là miền Trung là hơn 800 ngàn tấn.

sản lượng thép theo khu vực* Xét theo tiêu chí chủng loại sản phẩm & thị phần bán hàng:

Dòng sản phẩm thép Thanh chiếm cao nhất với tỷ lệ đạt 70% theo sau là thép cuộn với 25% và cuối cùng là thép hình với 5%

Hòa Phát tiếp tục là hãng chiếm thị phần lớn nhất với gần 34%, xếp sau là VNSteel với xấp xỉ 11%, Formosa Hà Tĩnh là 6.41%, Việt Đức chiếm 4.92% và Vinalyoei là 4.24%; phần còn lại của các hãng khác chiếm xấp xỉ 40%.

Thép cuộn cán nóng (HRC): Đáng chú ý, khi sản phẩm Thép cuộn cán nóng chứng kiến mức tăng vượt trội trong tháng 10, sản xuất thép cuộn cán nóng đạt 585.293 tấn, giảm 5% so với tháng 9 nhưng tăng 26% so với cùng kỳ năm 2022. Bán hàng đạt 652.387 tấn, tăng 22% so với tháng trước và tăng 15% so với cùng kỳ năm 2022 và đặc biệt là sản lượng xuất khẩu cao hơn 110% so với cùng kỳ.

Tính chung 10 tháng năm 2023, sản xuất thép cuộn cán nóng đạt 5,5 triệu tấn, tăng 4% so với cùng kỳ năm 2022. Bán hàng đạt 5,6 triệu tấn, tăng 5% so với cùng kỳ năm 2022. Trong đó, xuất khẩu đạt 2,8 triệu tấn, gấp 3 lần so với cùng kỳ 2022. Số liệu tăng trưởng mạnh mẽ của sản lượng xuất khẩu đã phản ánh được phần nào sự hồi phục về nhu cầu của loại sản phẩm này khi giá liên tục tăng mạnh từ giai đoạn đầu tháng 9 đến nay.

Thép cán nguội - CRC: Sản xuất của thành viên VSA trong 10 tháng năm nay đạt gần 2,7 triệu tấn, giảm 22,5% so với cùng kỳ năm 2022. Bán hàng đạt gần 1,5 triệu tấn, giảm 12% so với cùng kỳ năm trước. Trong đó, xuất khẩu đạt 362.000 tấn, giảm 16% so với cùng kỳ năm 2022.

Ống thép: Tính chung 10 tháng năm 2023, sản xuất đạt 1,9 triệu, giảm 8% so với cùng kỳ năm trước. Bán hàng đạt gần 2 triệu tấn, giảm 9% so với cùng kỳ 2022, trong đó lượng xuất khẩu đạt 254.000 tấn, tăng 17% so với cùng kỳ 2022.

Tôn mạ KL&SPM: Tính chung 10 tháng năm nay, sản xuất tôn mạ KL&SPM đạt gần 3,8 triệu tấn, giảm 3% so với cùng kỳ năm 2022. Bán hàng đạt 3,4 triệu tấn, giảm 3% so với cùng kỳ năm trước. Trong đó, xuất khẩu đạt 1,8 triệu tấn, tăng 3% so với cùng kỳ năm 2022.

Giá nguyên liệu

Theo báo cáo mới nhất của VSA, giá nguyên liệu sản xuất thép (như quặng sắt, than mỡ luyện cốc) đã điều chỉnh giảm so với thời điểm giữa quý I/2023, và xu hướng ổn định trong suốt quý II, III và có xu hướng tăng trong cuối quý III, đầu quý IV/2023. Cụ thể:

Quặng sắt loại 62% Fe: Ngày 1/11/2023 giao dịch ở mức 125 USD/tấn CFR cảng Thiên Tân, Trung Quốc, tăng 5 USD so với thời điểm đầu tháng 10/2023. Giá quặng sắt bình quân quý nửa đầu quý IV/2023 là khoảng 123 USD/tấn, tăng 20% so với cùng kỳ năm 2022.

Than mỡ luyện cốc: Giá than mỡ luyện cốc (Hard coking coal) xuất khẩu tại cảng Australia đầu tháng 11 giao dịch ở mức khoảng 272 USD/tấn FOB, giảm nhẹ 3 USD/tấn so với mức giá giao đầu tháng 10/2023. Giá than cốc loại 62% CSR FOB Bắc Trung Quốc giao dịch bình quân đầu quý IV/2023 ở mức 326 USD/tấn, giảm 15% so với cùng kỳ năm trước. Trước đó, mức giá giao dịch bình quân 10 tháng năm 2023 là 345 USD/tấn, giảm 30% so với cùng kỳ năm 2022.

Sắt thép vụn: Trong tháng 10/2023, giá thép phế nội địa tăng nhẹ khoảng 100 – 200 đồng/kg, giữ mức 8.800 đến 9.300 đồng/kg. Giá thép phế liệu giao dịch cảng Đông Á ngày 1/11/2023 ở mức 373 USD/tấn, giảm 12 USD/tấn so với đầu tháng 10/2023. Giá thép phế giao dịch cảng Đông Á bình quân đầu quý IV là 377 USD/tấn, giảm 3% so với cùng kỳ năm 2022. Tính chung giá giao dịch bình quân 10 tháng đầu năm đạt 392 USD/tấn, giảm 15% so với cùng kỳ năm 2022.

Điện cực graphite: Thị trường than điện cực graphite dự kiến sẽ ghi nhận các xu hướng tăng trưởng trong dài hạn, giá cho các điện cực giữ ở mức ổn định và có xu hướng tăng ở Trung Quốc. Trong quý III/2023, giá than điện cực loại UHP600 dao động khoảng 20.2500 nhân dân tệ/tấn FOB xuất khẩu của Trung Quốc, tăng 1.000 nhân dân tệ/tấn so với tháng trước và tăng khoảng 2.500 nhân dân tệ/tấn trong 3 tháng trở lại đây.

Cuộn cán nóng HRC: Giá HRC ngày 1/11/2023 ở mức 532 USD/tấn, CFR Việt Nam, giảm 2 USD/tấn so với giá giao dịch đầu tháng 10/2023. Nhìn chung, giá giao dịch HRC giảm mạnh kể từ mức giá cao nhất ghi nhận hồi tháng 3/2023, giảm liên tục đến cuối quý II/2023 và tương đối ổn định trong cả quý III/2023. Thị trường thép HRC thế giới biến động, khiến thị trường HRC trong nước khó khăn do các doanh nghiệp sản xuất thép dẹp (CRC, tôn mạ, ống thép,...) sử dụng HRC làm nguyên liệu sản xuất.

Giá thép xây dựng

- Về đánh giá tổng quan, nhu cầu sử dụng thép nội địa đã cho thấy một số tín hiệu khả quan khi sản lượng thép bán ra trong tháng 10 có mức tăng trưởng tương đối tốt so với cùng kỳ khi đạt mức 22%. Tuy nhiên, xét lũy kế 10T/2023, sản lượng bán ra vẫn thấp hơn 17% so với cùng kỳ năm trước. Nên yếu tố nhu cầu trong ngắn hạn chưa có nhiều tác động có thể gây ảnh hưởng lên giá bán khi :

+ Các nhà máy trong nước đối mặt với nhiều khó khăn do giá tồn kho cao, giá bán thấp và các chi phí tài chính...

+ Thị trường bất động sản trầm lắng cùng với hệ thống chính sách tín dụng  thắt chặt qua đó làm ảnh hưởng đến nguồn vốn của các nhà thầu khi vào mùa xây dựng.


+ Đặc biệt, việc cạnh tranh về giá bán, thị phần, thị trường giữa các nhà máy ngày càng trở nên khốc liệt hơn. Tính từ đầu năm, giá bán thép xây dựng nội địa đã điều chỉnh tăng/giảm trên dưới 19 lần và dự kiến sẽ có các đợt điều chỉnh tiếp tục trong thời điểm chu kỳ mùa vụ sắp tới.

Trước tình hình tăng giá của các loại nguyên liệu đầu vào và biến động mang tính chu kỳ thường tăng giá từ giai đoạn cuối năm đến các tháng đầu năm, các kỳ vọng về việc tăng giá thép xây dựng cho giai đoạn các tháng cuối năm sắp tới sẽ bắt đầu rõ ràng hơn thông qua việc các nhà máy sẽ cắt dần các hỗ trợ và điều chỉnh tăng giá thép.

 

----

Muathep.vn | Tra cứu giá thép xây dựng toàn quốc

  • Để cập nhật tin tức dự án trọng điểm toàn quốc. Tra cứu dự án trọng điểm.

  • Để cập nhật tin tức dự án đấu thầu. Tra cứu dự án đấu thầu.

  • Để câp nhật giá thép xây dựng toàn quốc. Tra cứu giá thép.

  • Để dự toán đơn hàng thép xây dựng. Tạo dự toán đơn hàng.

 

 

Tin tức liên quan
Giá thép xây dựng hôm nay 26/04/2024
26/04/2024
Giá thép xây dựng hôm nay 26/04/2024
Cập nhật giá sắt thép xây dựng hôm nay 26/04/2024. Giá sắt thép xây dựng Hòa phát. Giá sắt thép xây dựng Việt Nhật. Giá sắt thép xây dựng Kyoei Việt Nam. Giá sắt thép xây dựng Pomina. Giá sắt thép xây dựng Thép Miền Nam. Giá sắt thép xây dựng Tung Ho. Giá sắt thép xây dựng VAS. Giá sắt thép xây dựng Vina Kyoei. Giá sắt thép xây dựng Việt Ý. Giá sắt thép xây dựng Việt Đức.
Giá thép xây dựng hôm nay 25/04/2024
26/04/2024
Giá thép xây dựng hôm nay 25/04/2024
Cập nhật giá sắt thép xây dựng hôm nay 25/04/2024. Giá sắt thép xây dựng Hòa phát. Giá sắt thép xây dựng Việt Nhật. Giá sắt thép xây dựng Kyoei Việt Nam. Giá sắt thép xây dựng Pomina. Giá sắt thép xây dựng Thép Miền Nam. Giá sắt thép xây dựng Tung Ho. Giá sắt thép xây dựng VAS. Giá sắt thép xây dựng Vina Kyoei. Giá sắt thép xây dựng Việt Ý. Giá sắt thép xây dựng Việt Đức.
Giá thép xây dựng hôm nay 24/04/2024
24/04/2024
Giá thép xây dựng hôm nay 24/04/2024
Cập nhật giá sắt thép xây dựng hôm nay 24/04/2024. Giá sắt thép xây dựng Hòa phát. Giá sắt thép xây dựng Việt Nhật. Giá sắt thép xây dựng Kyoei Việt Nam. Giá sắt thép xây dựng Pomina. Giá sắt thép xây dựng Thép Miền Nam. Giá sắt thép xây dựng Tung Ho. Giá sắt thép xây dựng VAS. Giá sắt thép xây dựng Vina Kyoei. Giá sắt thép xây dựng Việt Ý. Giá sắt thép xây dựng Việt Đức.
Giá thép xây dựng hôm nay 23/04/2024
23/04/2024
Giá thép xây dựng hôm nay 23/04/2024
Cập nhật giá sắt thép xây dựng hôm nay 23/04/2024. Giá sắt thép xây dựng Hòa phát. Giá sắt thép xây dựng Việt Nhật. Giá sắt thép xây dựng Kyoei Việt Nam. Giá sắt thép xây dựng Pomina. Giá sắt thép xây dựng Thép Miền Nam. Giá sắt thép xây dựng Tung Ho. Giá sắt thép xây dựng VAS. Giá sắt thép xây dựng Vina Kyoei. Giá sắt thép xây dựng Việt Ý. Giá sắt thép xây dựng Việt Đức.